Chào mẹ! Môn Toán ở lớp 3 có vẻ phức tạp hơn lớp 1, lớp 2 một chút đúng không nào? Một trong những chủ đề khiến không ít phụ huynh “đau đầu” khi giúp con ôn tập chính là các dạng toán tính chu vi. Con loay hoay với công thức, mẹ băn khoăn không biết giải thích sao cho con hiểu thấu đáo? Đừng lo lắng nhé, bài viết này của Mama Yosshino sẽ tổng hợp đầy đủ Các Dạng Toán Tính Chu Vi Lớp 3 Có Lời Giải chi tiết nhất, giúp mẹ và bé cùng nhau chinh phục kiến thức này một cách nhẹ nhàng! Chúng ta sẽ cùng đi sâu vào từng dạng bài, từ cơ bản đến nâng cao một chút, để mẹ có thể tự tin đồng hành cùng con trên hành trình học toán đầy thú vị này.
Nội dung bài viết
- Tại sao con cần học tính chu vi?
- Các Dạng Toán Tính Chu Vi Lớp 3 Thường Gặp Kèm Lời Giải Chi Tiết
- Tính chu vi hình vuông như thế nào?
- Cách tính chu vi hình chữ nhật cho bé lớp 3?
- Tính chu vi hình tam giác cho học sinh lớp 3?
- Dạng toán đố về tính chu vi lớp 3 có lời giải?
- Dạng toán so sánh chu vi lớp 3 có lời giải?
- Dạng toán tìm cạnh khi biết chu vi lớp 3 có lời giải?
- Làm sao giúp con học tốt các dạng toán tính chu vi lớp 3?
- Bắt đầu từ những khái niệm cơ bản nhất
- Vận dụng vào thực tế
- Luyện tập thường xuyên
- Khuyến khích và động viên con
- Những lưu ý vàng khi cùng con ôn luyện các dạng toán tính chu vi lớp 3
- Kiểm tra đơn vị đo
- Đọc kỹ đề bài
- Vẽ hình minh họa (nếu cần)
- Trình bày bài giải rõ ràng
- Không học thuộc lòng máy móc
- Sử dụng các tài nguyên học tập khác nhau
- Kết nối chu vi với diện tích (ở mức độ làm quen)
- Tóm lại về các dạng toán tính chu vi lớp 3
Tại sao con cần học tính chu vi?
Có mẹ nào thắc mắc “Học tính chu vi để làm gì?” không ạ? Thực ra, chu vi không chỉ là những con số và công thức khô khan trên sách vở đâu. Nó là một khái niệm rất gần gũi với cuộc sống hàng ngày của chúng ta.
Ví dụ, khi muốn đóng một chiếc khung ảnh, con cần biết viền khung dài bao nhiêu? Đó chính là chu vi. Hoặc khi muốn rào mảnh vườn hình chữ nhật, con cần tính tổng chiều dài của hàng rào xung quanh mảnh vườn, đó cũng là chu vi đấy! Học tính chu vi giúp con làm quen với việc đo lường, rèn luyện tư duy logic và áp dụng kiến thức toán học vào các tình huống thực tế. Nó giúp con nhìn thấy ý nghĩa của việc học toán, không còn cảm giác học chỉ vì phải học nữa.
Nắm vững khái niệm và các dạng toán tính chu vi lớp 3 có lời giải sẽ tạo nền tảng vững chắc cho con khi lên các lớp lớn hơn, gặp những bài toán hình học phức tạp hơn. Đây là bước đệm quan trọng giúp con tự tin hơn với môn Toán.
Các Dạng Toán Tính Chu Vi Lớp 3 Thường Gặp Kèm Lời Giải Chi Tiết
Ở chương trình Toán lớp 3, các con chủ yếu làm quen với việc tính chu vi của ba hình cơ bản: hình vuông, hình chữ nhật và hình tam giác. Bên cạnh đó là các bài toán ứng dụng thực tế, hay còn gọi là toán đố. Bây giờ, chúng ta hãy cùng “mổ xẻ” từng dạng một nhé!
Tính chu vi hình vuông như thế nào?
Đây là dạng bài đầu tiên và có lẽ là dễ nhất khi nói đến các dạng toán tính chu vi lớp 3 có lời giải. Hình vuông là hình có bốn cạnh bằng nhau.
Để tính chu vi hình vuông, ta lấy độ dài một cạnh nhân với 4.
Công thức: P = a x 4 (Trong đó: P là chu vi, a là độ dài cạnh hình vuông)
-
Ví dụ 1: Một mảnh sân hình vuông có độ dài cạnh là 8 mét. Tính chu vi mảnh sân đó.
- Lời giải:
- Chu vi mảnh sân hình vuông là:
- 8 x 4 = 32 (mét)
- Đáp số: 32 mét
- Chu vi mảnh sân hình vuông là:
- Lời giải:
-
Ví dụ 2: Tính chu vi của hình vuông có cạnh dài 15 cm.
- Lời giải:
- Chu vi của hình vuông đó là:
- 15 x 4 = 60 (cm)
- Đáp số: 60 cm
- Chu vi của hình vuông đó là:
- Lời giải:
-
Ví dụ 3: Cho một hình vuông ABCD có cạnh AB = 12 dm. Tính chu vi hình vuông ABCD.
- Lời giải:
- Chu vi hình vuông ABCD là:
- 12 x 4 = 48 (dm)
- Đáp số: 48 dm
- Chu vi hình vuông ABCD là:
- Lời giải:
Dạng này khá đơn giản, chỉ cần con nhớ công thức và thực hiện phép nhân là được. Cái khó hơn một chút có thể là khi số lớn hơn, hoặc bài toán đố có liên quan.
Học sinh lớp 3 tính chu vi hình vuông với công thức và ví dụ thực tế có lời giải chi tiết
Cách tính chu vi hình chữ nhật cho bé lớp 3?
Hình chữ nhật là hình có hai cặp cạnh đối diện bằng nhau (chiều dài bằng chiều dài, chiều rộng bằng chiều rộng).
Để tính chu vi hình chữ nhật, ta lấy tổng chiều dài và chiều rộng rồi nhân với 2.
Công thức: P = (a + b) x 2 (Trong đó: P là chu vi, a là chiều dài, b là chiều rộng hình chữ nhật)
-
Ví dụ 4: Một cái bàn học hình chữ nhật có chiều dài là 120 cm và chiều rộng là 60 cm. Tính chu vi mặt bàn đó.
- Lời giải:
- Nửa chu vi mặt bàn hình chữ nhật (tổng chiều dài và chiều rộng) là:
- 120 + 60 = 180 (cm)
- Chu vi mặt bàn hình chữ nhật là:
- 180 x 2 = 360 (cm)
- Đáp số: 360 cm
- Nửa chu vi mặt bàn hình chữ nhật (tổng chiều dài và chiều rộng) là:
- Hoặc làm gộp:
- Chu vi mặt bàn hình chữ nhật là:
- (120 + 60) x 2 = 360 (cm)
- Đáp số: 360 cm
- Chu vi mặt bàn hình chữ nhật là:
- Lời giải:
-
Ví dụ 5: Tính chu vi hình chữ nhật có chiều dài 25 m và chiều rộng 18 m.
- Lời giải:
- Chu vi hình chữ nhật đó là:
- (25 + 18) x 2 = 43 x 2 = 86 (m)
- Đáp số: 86 m
- Chu vi hình chữ nhật đó là:
- Lời giải:
-
Ví dụ 6: Cho hình chữ nhật MNOP có chiều dài MN = 40 dm, chiều rộng NO = 25 dm. Tính chu vi hình chữ nhật MNOP.
- Lời giải:
- Chu vi hình chữ nhật MNOP là:
- (40 + 25) x 2 = 65 x 2 = 130 (dm)
- Đáp số: 130 dm
- Chu vi hình chữ nhật MNOP là:
- Lời giải:
Dạng này đòi hỏi con thực hiện phép cộng trước, rồi mới đến phép nhân. Mẹ có thể giải thích cho con hiểu “nửa chu vi” chính là tổng của một chiều dài và một chiều rộng kề nhau.
Bài toán tính chu vi hình chữ nhật lớp 3 có lời giải minh họa công thức đơn giản dễ hiểu
Tính chu vi hình tam giác cho học sinh lớp 3?
Ở lớp 3, các bài toán về chu vi hình tam giác thường rất cơ bản. Hình tam giác có ba cạnh.
Để tính chu vi hình tam giác, ta lấy tổng độ dài ba cạnh của nó cộng lại.
Công thức: P = a + b + c (Trong đó: P là chu vi, a, b, c là độ dài ba cạnh của hình tam giác)
-
Ví dụ 7: Một miếng đất hình tam giác có độ dài ba cạnh lần lượt là 15 m, 20 m và 25 m. Tính chu vi miếng đất đó.
- Lời giải:
- Chu vi miếng đất hình tam giác là:
- 15 + 20 + 25 = 60 (m)
- Đáp số: 60 m
- Chu vi miếng đất hình tam giác là:
- Lời giải:
-
Ví dụ 8: Tính chu vi của hình tam giác ABC có độ dài các cạnh AB = 9 cm, BC = 12 cm, AC = 15 cm.
- Lời giải:
- Chu vi của hình tam giác ABC là:
- 9 + 12 + 15 = 36 (cm)
- Đáp số: 36 cm
- Chu vi của hình tam giác ABC là:
- Lời giải:
Dạng này đơn thuần là phép cộng ba số, thường không làm khó các con nhiều. Cái chính là con nhận diện được đó là hình tam giác và biết cộng ba cạnh lại.
Dạng toán đố về tính chu vi lớp 3 có lời giải?
Đây là dạng bài tập vận dụng các công thức vừa học vào các tình huống thực tế. Bài toán đố thường dài hơn, đòi hỏi con phải đọc kỹ đề bài, xác định được hình gì, các thông số nào đã cho và yêu cầu tính gì.
Để giải toán đố chu vi, con cần:
- Đọc kỹ đề bài, gạch chân các thông tin quan trọng (hình gì, kích thước bao nhiêu).
- Xác định yêu cầu của bài toán (tính chu vi hình gì?).
- Nhớ lại công thức tính chu vi của hình đó.
- Áp dụng công thức với các số liệu đã cho để tính toán.
- Viết bài giải đầy đủ gồm phép tính và câu lời giải, đơn vị, đáp số.
-
Ví dụ 9: Bác An muốn làm hàng rào xung quanh một mảnh vườn hình chữ nhật có chiều dài 35 m và chiều rộng 20 m. Hỏi bác An cần mua bao nhiêu mét lưới để làm hàng rào?
- Lời giải:
- Số mét lưới bác An cần mua chính là chu vi của mảnh vườn hình chữ nhật.
- Chu vi mảnh vườn hình chữ nhật là:
- (35 + 20) x 2 = 55 x 2 = 110 (m)
- Đáp số: 110 mét
- Lời giải:
-
Ví dụ 10: Một thửa ruộng hình vuông có cạnh là 45 mét. Người ta trồng lúa xung quanh thửa ruộng đó. Tính tổng độ dài của đường trồng lúa xung quanh thửa ruộng.
- Lời giải:
- Tổng độ dài đường trồng lúa xung quanh thửa ruộng chính là chu vi của thửa ruộng hình vuông.
- Chu vi thửa ruộng hình vuông là:
- 45 x 4 = 180 (mét)
- Đáp số: 180 mét
- Lời giải:
Toán đố giúp con rèn luyện khả năng đọc hiểu và phân tích đề bài. Mẹ hãy khuyến khích con vẽ hình minh họa đơn giản nếu cần nhé, nó sẽ giúp con hình dung bài toán rõ ràng hơn.
Dạng toán so sánh chu vi lớp 3 có lời giải?
Dạng này yêu cầu con tính chu vi của hai hình khác nhau, sau đó so sánh kết quả với nhau (lớn hơn, nhỏ hơn, bằng nhau).
-
Ví dụ 11: Một tấm bảng hình vuông có cạnh 50 cm. Một tấm thảm hình chữ nhật có chiều dài 120 cm và chiều rộng 40 cm. Hỏi chu vi tấm bảng lớn hơn hay nhỏ hơn chu vi tấm thảm bao nhiêu cm?
- Lời giải:
- Chu vi tấm bảng hình vuông là:
- 50 x 4 = 200 (cm)
- Chu vi tấm thảm hình chữ nhật là:
- (120 + 40) x 2 = 160 x 2 = 320 (cm)
- Ta so sánh hai chu vi: 200 cm và 320 cm.
- Vì 200 < 320, nên chu vi tấm bảng nhỏ hơn chu vi tấm thảm.
- Chu vi tấm thảm lớn hơn chu vi tấm bảng số cm là:
- 320 – 200 = 120 (cm)
- Đáp số: Chu vi tấm bảng nhỏ hơn chu vi tấm thảm 120 cm.
- Chu vi tấm bảng hình vuông là:
- Lời giải:
Dạng so sánh này tổng hợp lại kiến thức tính chu vi cả hai hình, sau đó thêm bước so sánh và tìm hiệu hoặc tổng. Nó giúp con củng cố lại công thức và rèn luyện kỹ năng so sánh số.
Dạng toán tìm cạnh khi biết chu vi lớp 3 có lời giải?
Đây là dạng bài ngược lại so với dạng cơ bản. Thay vì cho cạnh đi tính chu vi, bài toán sẽ cho chu vi và yêu cầu con tìm độ dài cạnh (đối với hình vuông) hoặc tổng chiều dài và chiều rộng (đối với hình chữ nhật).
-
Đối với hình vuông: Khi biết chu vi hình vuông, để tìm độ dài một cạnh, ta lấy chu vi chia cho 4.
-
Công thức: a = P : 4
-
Ví dụ 12: Một khu vườn hình vuông có chu vi là 100 mét. Tính độ dài một cạnh của khu vườn đó.
- Lời giải:
- Độ dài một cạnh của khu vườn hình vuông là:
- 100 : 4 = 25 (mét)
- Đáp số: 25 mét
- Độ dài một cạnh của khu vườn hình vuông là:
- Lời giải:
-
-
Đối với hình chữ nhật: Khi biết chu vi hình chữ nhật, để tìm tổng chiều dài và chiều rộng (còn gọi là nửa chu vi), ta lấy chu vi chia cho 2. Sau đó, nếu biết chiều dài hoặc chiều rộng, ta dùng phép trừ để tìm cạnh còn lại.
-
Công thức: a + b = P : 2
-
Ví dụ 13: Một sân bóng đá mini hình chữ nhật có chu vi 120 mét. Chiều dài sân là 40 mét. Tính chiều rộng của sân bóng đá đó.
- Lời giải:
- Nửa chu vi của sân bóng đá hình chữ nhật là:
- 120 : 2 = 60 (mét)
- Tổng chiều dài và chiều rộng là 60 mét.
- Chiều rộng của sân bóng đá là:
- 60 – 40 = 20 (mét)
- Đáp số: 20 mét
- Nửa chu vi của sân bóng đá hình chữ nhật là:
- Lời giải:
-
Ví dụ 14: Một mảnh vườn hình chữ nhật có chu vi là 90 mét. Chiều rộng mảnh vườn là 20 mét. Tính chiều dài của mảnh vườn đó.
- Lời giải:
- Nửa chu vi của mảnh vườn hình chữ nhật là:
- 90 : 2 = 45 (mét)
- Tổng chiều dài và chiều rộng là 45 mét.
- Chiều dài của mảnh vườn là:
- 45 – 20 = 25 (mét)
- Đáp số: 25 mét
- Nửa chu vi của mảnh vườn hình chữ nhật là:
- Lời giải:
-
Dạng này yêu cầu con suy luận ngược lại một chút, sử dụng phép chia và phép trừ. Nó giúp con rèn luyện tư duy logic và hiểu sâu hơn về mối quan hệ giữa chu vi và các cạnh của hình.
Làm sao giúp con học tốt các dạng toán tính chu vi lớp 3?
Nắm được các dạng bài và lời giải là một chuyện, làm sao để truyền đạt cho con hiểu và yêu thích lại là chuyện khác. Mẹ đừng đặt nặng kết quả ngay mà hãy kiên nhẫn nhé. Dưới đây là vài mẹo nhỏ có thể giúp ích cho mẹ:
Bắt đầu từ những khái niệm cơ bản nhất
Thay vì chỉ đưa công thức, mẹ hãy giúp con hiểu “chu vi là gì” bằng cách sử dụng đồ vật thật. Dùng ngón tay di dọc theo viền quyển sách, mép bàn, hay khung cửa sổ và nói “Đây chính là chu vi của nó đấy!”. Hãy để con tự làm thử. Con cần hình dung được chu vi là “đường bao quanh” của một hình.
Vận dụng vào thực tế
Đây là cách học hiệu quả nhất cho các bé tiểu học.
- Khi đi chợ, mẹ có thể hỏi con: “Mảnh sân nhà mình hình vuông cạnh 10m. Nếu rào hết xung quanh thì cần bao nhiêu mét rào nhỉ?”
- Khi ở nhà, hỏi con: “Cái bàn ăn hình chữ nhật này có chiều dài 1m2, chiều rộng 80cm. Nếu mẹ muốn viền một sợi dây trang trí quanh mép bàn thì cần sợi dây dài bao nhiêu?” (Nhớ đổi đơn vị cho cùng loại nhé!)
- Yêu cầu con dùng thước dây đo chu vi chiếc hộp bánh, chiếc gối nhỏ… Hoạt động này không chỉ giúp con ôn tập tính chu vi mà còn rèn kỹ năng đo lường.
Chính những ví dụ đời thường này sẽ biến toán học trừu tượng thành những thứ gần gũi, sờ nắm được, giúp con hứng thú hơn rất nhiều.
Luyện tập thường xuyên
“Văn ôn võ luyện”, toán học cũng vậy. Sau khi con đã hiểu khái niệm và công thức, hãy cho con luyện tập đa dạng các dạng toán tính chu vi lớp 3 có lời giải. Bắt đầu từ bài dễ, rồi tăng dần độ khó. Mẹ có thể tìm thêm bài tập trong sách giáo khoa, sách bài tập, hoặc các nguồn uy tín trên internet.
Tuy nhiên, mẹ đừng ép con làm quá nhiều bài một lúc dễ gây nhàm chán và áp lực. Mỗi ngày làm vài bài, sau đó cùng con kiểm tra lời giải. Quan trọng là chất lượng hơn số lượng.
Khuyến khích và động viên con
Học một kiến thức mới, đặc biệt là với các dạng toán có lời giải phức tạp hơn một chút như toán đố hay tìm cạnh, không phải lúc nào cũng suôn sẻ. Có thể con sẽ làm sai, sẽ nản. Lúc này, sự động viên của mẹ là cực kỳ quan trọng.
Đừng chê trách khi con làm sai. Hãy cùng con xem lại bài, chỉ ra chỗ sai và giải thích cặn kẽ lại một lần nữa. Khen ngợi sự cố gắng của con, dù kết quả chưa hoàn hảo. Mẹ có thể nói: “Mẹ thấy con đã rất cố gắng suy nghĩ đấy!”, “Con làm đúng được bước này là giỏi lắm rồi!”. Một lời động viên đúng lúc có thể thắp lại ngọn lửa học tập trong con.
Theo Cô Lan, một giáo viên Toán tiểu học với hơn 20 năm kinh nghiệm chia sẻ: “Điều quan trọng nhất khi dạy trẻ tiểu học không phải là con giải được bao nhiêu bài toán khó, mà là con có yêu thích môn Toán và tự tin vào khả năng của mình hay không. Với chu vi hay bất kỳ chủ đề nào khác, hãy giúp con nhìn thấy vẻ đẹp và tính ứng dụng của toán học trong cuộc sống. Sự kiên nhẫn và đồng hành của phụ huynh là yếu tố then chốt.”
Những lưu ý vàng khi cùng con ôn luyện các dạng toán tính chu vi lớp 3
Để buổi học tại nhà hiệu quả và giúp con tránh những lỗi sai thường gặp, mẹ hãy lưu ý vài điều sau:
Kiểm tra đơn vị đo
Đây là lỗi sai phổ biến nhất ở các bài toán chu vi. Đề bài có thể cho chiều dài bằng mét (m), chiều rộng bằng centimet (cm), hoặc cả mét và đề bài hỏi chu vi bằng dm. Con cần được nhắc nhở phải đổi các đơn vị về cùng một loại trước khi thực hiện phép tính.
- Ví dụ: Chiều dài 2m, chiều rộng 50cm. Tính chu vi bằng cm.
- Con cần đổi 2m = 200cm. Sau đó mới tính chu vi: (200 + 50) x 2 = 500 cm.
Đọc kỹ đề bài
Đặc biệt với toán đố, con cần đọc đi đọc lại đề bài vài lần. Gạch chân những con số và yêu cầu. Đôi khi đề bài cho thông tin “thừa” để đánh lạc hướng, hoặc yêu cầu tính một đại lượng trung gian trước khi tính đại lượng chính.
Vẽ hình minh họa (nếu cần)
Không phải bài nào cũng cần vẽ hình, nhưng với toán đố hoặc các bài phức tạp hơn, việc vẽ một hình vuông hoặc hình chữ nhật đơn giản và ghi các số liệu lên đó sẽ giúp con hệ thống hóa thông tin và dễ dàng áp dụng công thức.
Trình bày bài giải rõ ràng
Tập cho con thói quen trình bày bài giải khoa học:
- Viết câu lời giải rõ ràng, đầy đủ.
- Viết phép tính.
- Ghi đơn vị đo trong ngoặc đơn sau kết quả phép tính.
- Viết đáp số cuối cùng.
Việc trình bày cẩn thận không chỉ giúp con dễ dàng kiểm tra lại bài làm mà còn rèn luyện tính kỷ luật trong học tập.
Không học thuộc lòng máy móc
Công thức tính chu vi khá đơn giản, nhưng mẹ đừng để con học thuộc lòng mà không hiểu bản chất. Hãy luôn nhắc con nhớ lại “chu vi là gì?” (tổng độ dài đường bao quanh) để con hiểu tại sao lại có công thức đó. Ví dụ, chu vi hình vuông là a + a + a + a, vì 4 cạnh bằng nhau nên là a x 4. Chu vi hình chữ nhật là a + b + a + b, vì hai cặp cạnh bằng nhau nên gộp lại thành (a+b) x 2. Khi con hiểu bản chất, con sẽ nhớ công thức lâu hơn và linh hoạt hơn khi gặp các bài toán biến thể.
Sử dụng các tài nguyên học tập khác nhau
Ngoài sách giáo khoa, mẹ có thể tìm thêm các video bài giảng ngắn gọn, các trò chơi toán học trực tuyến liên quan đến chu vi, hoặc các ứng dụng giáo dục. Việc thay đổi phương pháp và nguồn tài nguyên học tập sẽ giúp con luôn cảm thấy mới mẻ và hứng thú. Có rất nhiều website, kênh YouTube cung cấp các dạng toán tính chu vi lớp 3 có lời giải miễn phí, mẹ có thể cùng con tham khảo.
Kết nối chu vi với diện tích (ở mức độ làm quen)
Mặc dù diện tích là kiến thức của lớp 4, nhưng mẹ có thể khéo léo giới thiệu sự khác biệt giữa chu vi và diện tích để con không bị nhầm lẫn sau này. Chu vi là “đường bao quanh”, còn diện tích là “phần mặt phẳng bên trong”. Ví dụ, chu vi là viền của cái bàn, còn diện tích là mặt bàn mà con dùng để viết bài.
Tóm lại về các dạng toán tính chu vi lớp 3
Như vậy, chúng ta đã cùng nhau điểm qua các dạng toán tính chu vi lớp 3 có lời giải chi tiết nhất, bao gồm:
- Tính chu vi hình vuông (P = a x 4)
- Tính chu vi hình chữ nhật (P = (a + b) x 2)
- Tính chu vi hình tam giác (P = a + b + c)
- Toán đố vận dụng công thức
- Toán so sánh chu vi
- Toán tìm cạnh khi biết chu vi
Mỗi dạng đều có công thức riêng và cách giải đặc trưng. Điều quan trọng là con cần hiểu rõ khái niệm “chu vi”, nắm vững công thức, đọc kỹ đề bài và trình bày bài giải cẩn thận.
Chinh phục các dạng toán tính chu vi lớp 3 có lời giải không quá khó nếu mẹ và con cùng đồng hành một cách kiên nhẫn và hiệu quả. Hãy biến những giờ học toán tại nhà thành những khoảnh khắc gắn kết, cùng nhau khám phá và giải quyết vấn đề. Mẹ hãy áp dụng những mẹo nhỏ mà Mama Yosshino đã chia sẻ, từ việc liên hệ thực tế, luyện tập đều đặn đến việc luôn động viên và khích lệ con.
Chúc mẹ và bé có những giờ học toán thật vui vẻ và bổ ích! Nếu có bất kỳ câu hỏi nào hay gặp khó khăn ở dạng bài nào, đừng ngần ngại chia sẻ nhé. Mama Yosshino luôn sẵn sàng lắng nghe và hỗ trợ mẹ trên hành trình nuôi dạy con khôn lớn.